Thứ 2, Ngày 11 tháng 11 năm 2019, 14:25

Tìm hiểu về Collocation

Collocation là sự kết hợp các từ theo tập quán, qui ước (conventional word combinations), hay gọi cách khác là sự kết hợp từ tự nhiên. Ví dụ như, trong tiếng Anh sẽ nói là “a heavy smoker” để chỉ người nghiện thuốc lá nặng, chứ không nói là “a devoted smoker”. Đó là do từ lâu người ta đã quy ước như vậy.
 
 
Cách kết hợp từ theo quy ước trong Anh ngữ gọi là collocations và bất cứ ngôn ngữ nào cũng có một số rất lớn những collocations này. Thí dụ trong Việt ngữ, con chó đen ta kêu là “chó mực”, con mèo có ba màu lông ta kêu là “mèo tam thể”… nhưng nếu một người nước ngoài học tiếng Việt nói “chó đen” hay “mèo ba màu” thì ta cũng vẫn hiểu.
Tóm lại, việc học các collocations không có một quy tắc nào rõ rệt, chúng ta cần phải học thuộc lòng (learn by heart) rồi thực tập (practice), áp dụng (put in use), dần dần sẽ có thể mở rộng vốn từ.
CÁC DẠNG COLLOCATION THƯỜNG GẶP
A. Tĩnh từ + Danh Từ (Adjectives and Nouns)
bright color: màu chói sáng (như cam, đỏ, vàng…)
a brief chat : một cuộc nói chuyện phiếm ngắn ngủi
a major problem : vấn đề chính yếu
B. Danh từ + Động Từ hoặc Động Từ + Danh từ (Nouns and Verbs)
The economy boomed : nền kinh tế rất mạnh
The company has expand: công ty được bành trướng (về quy mô)
launched the product : ra mắt sản phẩm
C. Giữa các danh từ (a + Noun + of + Noun)
a surge of anger : bỗng nổi cơn giận dữ
a sense of pride : có niềm tự hào
a pang of nostalgia : một nỗi nhớ quê hương
D. Động từ và những đặc ngữ với giới từ. (Verbs and Expressions With Prepositions)
swelling with pride : tràn trề kiêu hãnh
filled with horror : kinh sợ
E. Động từ và Phó từ (Verbs and Adverbs)
pulled steadily : nắm chặt không buông
placed something gently: đặt nhẹ nhàng
whispered softly : thì thầm nhẹ nhàng
F. Phó từ + Tĩnh từ (Adverbs and Adjectives)
fully aware : biết rõ
blissfully unaware : hoàn toàn không nhận thức được
(Bài viết được trích từ “English Collocations in Use”, Cambridge – Dịch bởi StevenVu)